Trang ChủTư vấnMức bồi thường bảo hiểm xe máy bạn cần biết

Mức bồi thường bảo hiểm xe máy bạn cần biết

Bảo hiểm xe máy được quy định là một trong ba loại giấy tờ bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông, với vai trò giảm thiểu phần bồi thường thiệt hại mà lái xe gây ra cho bên thứ 3. Vậy Luật quy định như thế nào về mức bồi thường bảo hiểm xe máy?

Phải thừa nhận rằng, không ít người trong số chúng ta coi nhẹ tầm quan trọng của bảo hiểm xe máy. Lý do cho điều này đến từ nhiều nguyên nhân như: thủ tục bồi thường bảo hiểm phức tạp, không hiểu rõ về vai trò và trách nhiệm của bảo hiểm xe máy, hoặc … 

Để đảm bảo quyền lợi của chính mình khi tham gia bảo hiểm xe máy. Bạn cần hiểu rõ các quy định của pháp luật. Khi đó, bạn sẽ biết được quyền lợi của bản thân và trách nhiệm của công ty bảo hiểm cần phải chi trả khi có sự cố xảy ra.

Trong bài viết này, OKXE sẽ hướng dẫn chi tiết đến bạn về các hạn mức bồi thường bảo hiểm xe máy cũng như thủ tục liên quan để nhận được số tiền bồi thường. Bạn theo dõi nhé.

Người đi xe máy cần mua bảo hiểm để đảm bảo quyền lợi khi có sụ cố, tai nạn xảy ra. Ảnh: Zing News.

Mua bảo hiểm xe máy điện tử trên ứng dụng OKXE

Hiện nay, bạn có thể mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho mô tô, xe máy cấp bởi Công ty Cổ phần Bảo hiểm OPES ngay trên ứng dụng OKXE hoặc website okxe.vn

Bạn cần cài đặt phiên bản mới nhất của app OKXE, hoặc bấm vào link bên dưới để  mua bảo hiểm TNDS bắt buộc cho xe mô tô, xe máy cấp bởi OPES nhanh chóng, an toàn và lưu trữ thuận tiện ngay trên điện thoại.

MUA BẢO HIỂM XE MÁY ĐIỆN TỬ AN TOÀN – TIỆN LỢI – NHANH CHÓNG

Video hướng dẫn 3 bước mua bảo hiểm xe máy online trên ứng dụng OKXE

Có bao nhiêu loại bảo hiểm xe máy?

Hiện nay, trên thị trường thường bày bán 3 loại bảo hiểm bao gồm:  

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe. Đây là loại hình bảo hiểm xe máy bắt buộc được Luật Giao Thông đường bộ quy định, và người lái xe cần phải xuất trình khi được yêu cầu kiểm tra giấy tờ. Giá bán bảo hiểm xe máy bắt buộc được áp dụng theo Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau (chưa bao gồm 10% VAT): Xe mô tô 2 bánh dưới 50cc, xe máy điện: 55.000 đồng/năm; Xe mô tô hai bánh trên 50cc: 60.000 đồng/năm; Các mô tô bánh và các loại xe gắn máy còn lại: 290.000 đồng/năm.
  • Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe. Loại bảo hiểm này nhằm bảo vệ cho người đi xe khi xảy ra tai nạn. Chủ xe có thể mua bảo hiểm cho người lái hoặc cho cả người ngồi sau. Đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện. Do vậy sẽ không có giá trị pháp lý nếu CSGT kiểm tra giấy tờ. 
  • Bảo hiểm thân xe. Loại hình bảo hiểm này không được áp dụng cho xe máy. Và đây cũng là bảo hiểm tự nguyện. Đồng thời không có giá trị về mặt pháp lý khi cơ quan chức năng yêu cầu kiểm tra giấy tờ.  

Trong phạm vi bài viết này, OKXE sẽ làm rõ về trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm đối với loại hình bảo hiểm xe máy bắt buộc (bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe) để bạn được nắm rõ.

Điều kiện để nhận được bồi thường từ bảo hiểm xe máy

Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định: Bảo hiểm xe máy bắt buộc chỉ bồi thường khi có phát sinh các trường hợp sau:

  • Những thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe tài sản của bên thứ ba.
  • Thiệt hại cho hành khách do xe máy gây ra trong mỗi vụ tai nạn.

Những trường hợp không được bồi thường từ bảo hiểm xe máy

Trong Điều 18 của Nghị định 03/2021/NĐ-CP, đã quy định về những trường hợp dù gây tai nạn nhưng sẽ không được nhận bồi thường từ bảo hiểm xe máy bắt buộc. Bạn lưu ý những điều dưới đây nhé. 

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe, hoặc của người bị thiệt hại.
  • Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.
  • Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.
  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
  • Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ;
  • Người lái xe sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn;
  • Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
  • Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

Ai sẽ được nhận tiền từ bảo hiểm xe máy?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP. Người được nhận tiền bồi thường từ công ty bảo hiểm là:

  • Chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm: Được bồi thường số tiền mà người này đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
  • Người bị thiệt hại hoặc người thừa kế (người bị thiệt hại chết) hoặc người đại diện của họ: Được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nếu người được bảo hiểm chết.

Trong trường hợp, lỗi hoàn toàn đến từ bên thứ ba. Công ty bảo hiểm chỉ bồi thường tối đa bằng 50% mức quy định.

Người mua bảo hiểm xe máy cần tìm hiểu các quy định về đền bù. Ảnh: Zing News.

Bảo hiểm xe máy được bồi thường bao nhiêu?

Hiện tại, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe máy gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn. Tùy vào mức độ thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên mà số tiền sẽ được công ty bảo hiểm chi trả, nhưng không được vượt quá 150 triệu đồng (Theo điểm Theo điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021 NĐ-CP). 

Và Căn cứ phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mức bồi thường được xác định cụ thể như sau: 

Khi có thiệt hại về sức khỏe, tính mạng 

Bồi thường tối đa 150 triệu đồng

Khi người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật. 

Bồi thường theo mức độ thương tật 

Số tiền bồi thường được áp dụng theo công thức sau: 

Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm

Trong đó tỷ lệ tổn thương được áp dụng cho tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh: 

  • Chạm sọ. Tỷ lệ thương tật tương ứng là 6% – 10%
  • Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3cm. Điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ thương tật từ 11% – 15%
  • Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên. Điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ thương tật từ 16% – 20%
  • Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2. Điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ thương tật từ 16% – 20%
  • Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3cm2 trở lên. Điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ thương tật từ 21% – 25%
  • Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2. Điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ thương tật từ 21% – 25%
  • Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2. Điện não có ổ tổn thương tương ứng với tỷ lệ thương tật từ 26% – 30%

Ví dụ: Mất xương bản ngoài với tỷ lệ 18%. Thì bồi thường: 18% x 150 triệu đồng = 27 triệu đồng

Thiệt hại về tài sản

Mức trách nhiệm bảo hiểm về tài sản do xe máy gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn. (Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC).

Và căn cứ điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021 NĐ-CP quy định: Mức bồi thường bảo hiểm với thiệt hại đối với tài sản/vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm, nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm (50 triệu đồng).

Bài viết mới nhất

ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập họ và tên của bạn vào đây

Bài viết liên quan